Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Điền Đơn Xin Visa Nhật Bản Du Lịch Đơn Giản Nhất mới nhất trên website Samthienha.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tải mẫu đơn xin visa Nhật Bản diện du lịch
Thông thường khi nhờ dịch vụ xin visa hỗ trợ chọn gói, bạn không cần phải mất công điền đơn hay đi tìm ở đâu. Tuy nhiên, với những trường hợp xin visa du lịch tự túc, bạn cần tìm hiểu thật kĩ thông tin để hoàn thiện bộ hồ sơ của mình một cách tốt nhất.
Để thuận tiện cho người dân Việt Nam thì hiện nay đại sứ quán Nhật Bản đã cung cấp những mẫu đơn viết sẵn. Tuy nhiên, trong quá trình điền đơn xin visa du lịch Nhật Bản, có khá nhiều bạn vẫn điền sai.
Có 2 mẫu đơn xin visa Nhật Bản, một là tiếng Anh và hai là tiếng Nhật. Tất cả đều là file PDF. Ở đây, Bankervn chỉ hướng dẫn điền form xin visa Nhật Bản bản tiếng Anh. Link tải form trực tiếp từ website của cơ quan lãnh sự: TẢI MẪU ĐƠN
Phân tích từng thông tin trên mẫu đơn xin visa Nhật Bản diện du lịch
Khi điền đơn xin visa, bạn cần khai form bằng tiếng Anh, các thông tin đều được viết bằng chữ in hoa, bạn có thể viết bằng tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.
Những thông tin bạn cần cung cấp trên mẫu đơn visa
1. Surname: Họ
2. Given and middle names: Tên, chữ lót
3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
4. Date of Birth: Ngày sinh
5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
Single: Độc thân
Married: Đã kết hôn
Widowed: Vợ/chồng đã mất
Divorced: Ly hôn
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua
10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
Official: Hộ chiếu công vụ
Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
Other: Khác
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
12. Passport No.: Sổ hộ chiếu
13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’
18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật
Address: Địa chỉ khách sạn / nhà
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
Address: Địa chỉ
Tel.: điện thoại cố định
Mobile No.: điện thoại di động
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
Những thông tin trên bạn cần cung cấp ở trang 1, trang thứ 2 bao gồm các thông tin:
27. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ
28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
Name: tên đầy đủ
Tel.: số điện thoại
Address: địa chỉ
Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”
29. Inviter in Japan: thông tin người mời
Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)
30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
Been convicted of a crime or offence in any country? Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country? Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?
Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation? Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật
Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? Có hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?
Cách Điền Mẫu Đơn Xin Visa Đi Nhật Bản 2022
Cũng giống như khi xin visa các nước khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bạn bắt buộc phải nộp khi xin visa Nhật Bản các diện du lịch, thăm thân, công tác. Nội dung trong tờ khai sẽ yêu cầu bạn điền từ thông tin cá nhân như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu,, Thông tin người mời bạn…
***
Thông tin du học Nhật 2021 hot
Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được những thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, hoàn cảnh gia đình – xã hội của bạn cũng như những thông tin về thời gian bạn ở Nhật Bản, đồng thời đối chiếu với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ. Do vậy, điền tờ khai xin visa Nhật Bản là bước vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Bởi dù chỉ một thông tin sai lệch cũng sẽ khiến Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Ngoài ra, việc khai đơn bằng tiếng Anh trên tất cả các trang cũng là một trở ngại cho những ai không tự tin về trình độ tiếng Anh của mình. Những rủi ro, khó khăn này cũng là nguyên nhân khiến nhiều người lựa chọn dịch vụ điền tờ khai xin visa Nhật Bản của các công ty làm visa chuyên nghiệp thay vì tự mình khai.
Mẫu đơn xin visa đi Nhật Bản
Cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi
2. Given and middle names: Tên, chữ lót
3. Other names: Tên khác. Nếu không có bỏ qua
4. Date of Birth: Ngày sinh
5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia
6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’
7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân
Single: Độc thân
Married: Đã kết hôn
Widowed: Vợ/chồng đã mất
Divorced: Ly hôn
8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch
9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác. Nếu không có thì bỏ qua
10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư
11. Passport type: Loại hộ chiếu
Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
Official: Hộ chiếu công vụ
Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
Other: Khác
Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”
12. Passport No.: Sổ hộ chiếu
13. Place of Issue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu
14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là ‘IMMIGRATION DEPARTMENT’
15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’
18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’
19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật
21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)
22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật
Name: tên khách sạn / tên người quen ở Nhật mà bạn ở định ở cùng
Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật
Address: Địa chỉ khách sạn / nhà
23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)
24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn
Address: Địa chỉ
Tel.: điện thoại cố định
Mobile No.: điện thoại di động
25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại
26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)
Cung cấp thông tin người bảo lãnh/người mời, trả lời câu hỏi
28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh
Name: tên đầy đủ
Tel.: số điện thoại
Address: địa chỉ
Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”
29. Inviter in Japan: thông tin người mời
Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
* Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)
30. Have you ever…: các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới
Đơn xin visa đi Nhật mục “Have you ever ” có nghĩa gì?
Mục “Have you ever”
Been convicted of a crime or offence in any country?
Đã có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?
Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country?
Có bị đi tù nhiều hơn một năm ở bất kỳ quốc gia nào?
Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation?
Đã bị trục xuất khỏi Nhật hay bất kỳ quốc gia nào do quá hạ visa hay không chấp hành luật pháp?
Been convicted and sentenced for a drug offence in any country in violation of law concerning narcotics, marijuana, opium, stimulants or psychotropic substances?**
Có từng bị phạt vì vi phạm sử dụng, trao đổi, mua bán các thuốc gây nghiện/chất gây kích thích như narcotics, marijuana, opium….
Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution?
Đã có hành vi mại dâm hay trung gian mại dâm?
Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence? **
Đã có hành vi tiếp tay cho việc buôn người?
Điền mẫu xin visa Nhật có mã code như thế nào?
Hiện nay đại sứ quán Nhật Bản còn yêu càu người xin visa phải điền form khai trên máy và có mã code (dành cho đầu đọc mã vạch barcode).
Bước 1: Tải form xin visa
Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy
Bước 3: Mở tệp tờ khai đã tải về bằng crobat, bấm chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Openwith, chọn Acrobat Reader
Chú ý: Quốc tịch bạn phải kéo thanh trượt để để chọn chứ không được gõ trên bàn phím. Các mục ngày tháng năm thì bạn gõ liền sau đó nhấn Enter là được Ví dụ: 01/01/1991 thì bạn gõ 01011991 rồi nhấn Enter
chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản
Cách Điền Mẫu Đơn Xin Visa Du Lịch Úc Chi Tiết
Visa là mối bận tâm của nhiều du khách sang Úc. Để làm hồ sơ, bạn cần điền mẫu đơn xin visa du lịch Úc 1419. Bài viết sau đây Vietnam Booking sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm thông tin và thực hiện mọi thứ đúng nhất. Chắc chắn một chuyến vi vu sang xứ sở chuột túi không còn là một giấc mơ quá xa vời.
Form 1419 là mẫu đơn xin visa du lịch Úc chuẩn do bộ nội vụ nước này ban hành. Visa đi Úc du lịch dành cho đối tượng muốn nhập cảnh vào Úc với mục đích tham quan, khám phá. Loại form 1419 không có tiếng Việt nên bạn cần điền bằng tiếng Anh theo yêu cầu.
Để lấy form khai xin visa Úc mẫu 1419, đương đơn truy cập vào đường link: https://www.vfsglobal.com/australia/vietnam. Sau đó bạn tham khảo và điền trực tiếp thông tin vào form này, sau đó in ra. Cuối cùng bạn mang chúng theo cùng với hồ sơ hoàn chỉnh để nộp tại trung tâm tiếp nhận thị thực Úc VFS Global.
4 trang đầu tiên của mẫu đơn visa du lịch Úc là một số điều khoản và quy định về thị thực. Sang trang thứ 5, bạn bắt đầu khai đơn như sau:
Tùy thuộc vào lịch trình mà bạn chọn ở lại Úc du lịch trong bao lâu.
Với câu hỏi bạn có ý định nhập cảnh Úc nhiều hơn 1 lần không? Bạn chọn “No” nếu Không và chọn Yes nếu Có (phải ghi thêm chi tiết những lần nhập cảnh sau này nếu bạn chọn “Có”.
Điền thời gian chi tiết mà bạn muốn gia hạn visa.
Điền những lý do khiến bạn yêu cầu gia hạn visa du lịch Úc.
Với các câu 7-8-9. Đương đơn sẽ điền các thông tin chi tiết về bản thân của mình. Bao gồm tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, thông tin hộ chiếu, quốc tịch, quê quán và tình trạng hôn nhân.
Nếu có tên khác bạn chọn Yes và ghi thêm tên ở bên dưới. Nếu không có, bạn chọn No.
Nếu đang sở hữu visa Úc, bạn chọn “Có”, nếu không thì bạn chọn “No”.
Câu hỏi này hỏi bạn có nộp form 103 để xin visa cho bố mẹ không? Bạn sẽ chọn “Yes” hoặc “No” tùy vào từng trường hợp.
Câu hỏi này hỏi đương đơn có sở hữu hoặc đang xin cấp thẻ APEC không? Nếu có bạn chọn Yes, nếu không bạn chọn No.
Nếu bạn mang thêm quốc tịch nào khác thì chọn Yes và ghi tên nước bên dưới. Nếu không, chọn No.
Nếu bạn sở hữu hộ chiếu nào khác thì chọn Yes và cung cấp số hộ chiếu, tên quốc gia. Nếu không, bạn chọn No.
Có hộ chiếu nào khác không.
Với câu hỏi này, bạn chọn Yes và cung cấp thêm thông tin về chứng minh thư được chính phủ cấp. Bao gồm: họ tên, loại giấy tờ, số chứng minh, quốc gia cấp. Nếu không được cấp chứng minh, chọn No.
Điền tên quốc gia đang sinh sống, ở đây bạn điền VIETNAM.
Bạn chọn Citizen: Công dân hoặc StudenT nếu đang là Học sinh/Sinh viên.
Đương đơn có thể bỏ qua câu 19 và trả lời câu 20, 21, 22, 23 cung cấp thông tin liên lạc như địa chỉ, số điện thoại, fax, mail…
Câu 24 hỏi bạn đến Úc, ở Úc cùng người thân nào không. Nếu có bạn chọn Yes và cung cấp thông tin của người đi cùng. Nếu đi một mình, bạn chọn No.
Bạn chọn tương tự Yes/No như trên.
Câu này hỏi bạn có xuất phát từ quốc gia nào khác để đến Úc hay không. Bạn sẽ chọn Yes/No tùy trường hợp.
Cung cấp thông tin họ hàng/bạn bè ở Úc nếu có. Nếu không chọn No.
Câu này hỏi mục đích đến Úc của bạn. Bạn có thể ghi lịch trình vào bên dưới.
Đây là câu hỏi xem bạn có định tham gia khóa học nào khi ở Úc không? Bạn tiếp tục trả lời Yes/No.
Câu hỏi này muốn hỏi bạn là trong 5 năm qua bạn có từng cư trú ở nước khác trong hơn 3 tháng liên tục không?
Bạn chọn Yes/No và điền thông tin.
Mẫu visa du lịch Úc dạng rời (Ảnh: Internet)
Bạn có sang Úc với mục đích chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe không? Bạn tick vào Yes/No tùy trường hợp.
Câu hỏi này muốn hỏi bạn có ý định làm việc hay học tập trở thành bác sĩ/nhân viên y tế trong khi ở Úc không? Bạn có thể chọn Yes/No tùy vào trường hợp của mình.
36. Do you require assistance with mobility or care due to a medical condition?
Chọn Yes nếu bạn cần hỗ trợ chăm sóc bệnh lý và chọn No nếu sức khỏe của bạn bình thường.
Câu hỏi này hỏi bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây nhất trước khi xin visa đi Úc chưa? Bạn có thể chọn Yes/No.
Cung cấp thông tin tài chính bạn đang có.
Chọn Yes nếu có người hỗ trợ chi phí đi Úc và chọn No nếu không.
Nếu bạn gửi cho chính bạn hay người được ủy quyền, bạn chọn Myself.
Xứ sở chuột túi có vô vàn điểm thú vị để bạn tham quan, khám phá (Ảnh: Internet)
Câu 48 – câu 49, đương đơn tiến hành truy cập website https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/visa-pricing-estimator để xem mức lệ phí visa và chọn hình thức thanh toán.
Kết thúc mục này là bạn đã điền xong mẫu đơn xin visa du lịch đến Úc.
Hãy nhớ rằng bạn cần tiến hành khai form xin visa Úc 1419 bằng tiếng Anh.
Đương đơn có thể khai trực tiếp trên máy tính rồi in ra hoặc cũng có thể download về rồi viết tay.
Trong tờ khai thông tin đều viết bằng chữ “IN HOA”.
Với các ô chọn, đương đơn đánh dấu √.
Để tránh sai sót và bỏ lỡ, bạn cần điển thông tin theo thứ tự hướng dẫn.
Vấn đề điền mẫu đơn xin visa đi du lịch Úc không khó nhưng rất nhiều mục và bạn dễ bị nhầm lẫn. Vì thế một đơn vị hỗ trợ xin visa trọn gói sẽ là lựa chọn tối ưu hơn cả. Bạn có thể tìm đến Vietnam Booking để được hỗ trợ chi tiết và nhanh chóng nhất.
Với văn phòng từ Bắc – Trung – Nam, Vietnam Booking sẽ mang đến cho khách hàng sự thuận tiện và đảm bảo tới 99% visa đậu. Thêm vào đó, bạn còn có thể được hoàn lại phí visa nếu không may bị đánh trượt. Vì thế chẳng có lý do gì mà bạn không gọi ngay tới 1900 3498 để được hướng dẫn điền mẫu đơn xin visa du lịch Úc chi tiết và dịch vụ trọn gói giá cạnh tranh nhất.
Cách Xin Visa Du Lịch Pháp Thuận Tiện, Đơn Giản, Dễ Làm
1. Các giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin visa du lịch sang Pháp
4 loại giấy tờ cần thiết không thể bỏ qua trong thủ tục xin visa du lịch Pháp:
1.1. Giấy tờ nhân thân
– Hộ chiếu còn hạn 6 tháng và còn trang trống
– 2 ảnh 3,5 × 4,5cm (yêu cầu nền trắng)
– Bản sao CMTND, hoặc Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ chưa đủ 14 tuổi
– Bản sao giấy khai sinh của đương đơn
– Tờ khai xin visa du lịch Pháp
– Bản sao sổ hộ khẩu
– Bản sao đăng ký kết hôn (nếu đi cùng vợ/chồng)
1.2. Hồ sơ chứng minh công việc
– Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm/tuyển dụng
– Bảng lương ba tháng gần nhất
– Đơn xin nghỉ phép để đi du lịch (thời gian xin nghỉ phép trùng với thời gian trên vé máy bay và địa điểm du lịch là Pháp)
1.3. Hồ sơ tài chính
– Bản sao thống kê tài khoản ngân hàng (có số dư tối thiểu trên 300 triệu đồng) và/hoặc bản sao sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của sổ tiết kiệm có giá trị trên 300 triệu đồng
– Bản sao sổ đỏ và hợp đồng mua bán nhà đất (nếu có)
– Bản sao giấy tờ xe ô tô (nếu có)
1.4. Hồ sơ chuyến đi
Đây là các giấy tờ bằng chứng chứng minh:
– Booking khách sạn
– Booking vé máy bay
– Lịch trình du lịch tại Pháp
– Bảo hiểm chuyến đi có hiệu lực trước ngày đi tối thiểu 1 ngày, và có mức bồi thường tối thiểu trên 30.000 USD
Lưu ý: Các loại giấy tờ trên cần được dịch thuật và công chứng của cơ quan có thẩm quyền
2. Cách xin visa du lịch Pháp trong vấn đề nộp hồ sơ
Một lưu ý ban đầu đó là Đại sứ quán Pháp không trực tiếp thu hồ sơ xin visa du lịch của bạn. Thay vào đó, bạn phải nộp hồ sơ xin visa du lịch Pháp qua TLS Contacts tại địa chỉ tầng 17, Tòa Capital, 109 Trần Hưng Đạo, Hà Nội.
Trước tiên, bạn phải vào website của trung tâm này, đăng ký thông tin, đặt lịch hẹn. Sau đó in giấy hẹn ra mang theo khi đi nộp.
Lưu ý:
– Cần chuẩn bị hồ sơ kỹ càng trước khi nộp.
– Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn in trên giấy, thì bạn sẽ phải làm lại từ đầu. Còn nếu bạn đi đến đó mà quên mang theo giấy hẹn, thì bạn cũng không nộp được hồ sơ.
– Thời gian cấp visa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3. Nếu bị thất bại khi xin visa du lịch Pháp???
– Trong trường hợp bị từ chối cấp visa Pháp, người xin visa sẽ nhận được thư thông báo có nêu lý do bị từ chối cũng như cách thức nộp đơn xin xét lại nếu muốn.
– Sau khi có quyết định từ chối cấp thị thực, nếu người xin thị thực có đơn xin xét lại gửi đến Phòng Thị Thực (qua email hoặc qua đuờng Bưu điện), Đại sứ quán Pháp sẽ tiến hành xem xét lại hồ sơ.
– Việc không có câu trả lời của Đại sứ quán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin xét lại đồng nghĩa rằng quyết định từ chối cấp visa sang Pháp ban đầu vẫn được giữ nguyên.
– Đối với cách thức và thời hạn của thủ tục xin xét lại tại Ủy ban Cứu xét đối với các quyết định từ chối cấp thị thực vào Pháp, các đương đơn phải căn cứ vào hướng dẫn trong thư từ chối cấp thị thực đã nhận được từ Phòng Thị Thực.
4. Làm thế nào để xin được visa du lịch Pháp dễ dàng?
Tất nhiên, việc xin visa tự túc cũng khiến du khách gặp rất nhiều khó khăn. Bởi vì không có người hướng dẫn và các giấy tờ cần thiết, …
Bạn đang xem bài viết Cách Điền Đơn Xin Visa Nhật Bản Du Lịch Đơn Giản Nhất trên website Samthienha.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!