Top 11 # Đơn Xin Visa Du Lịch Úc Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Samthienha.com

Hướng Dẫn Điền Đơn Xin Visa Úc

Đơn xin visa Úc (Form 1419) là một trong những loại đơn “khó nhằn” nhất trong các nước phát triển. Không chỉ vì form chỉ có tiếng Anh mà còn do độ dài và số lượng thông tin cần cung cấp quá nhiều và chi tiết. Nếu bạn lần đầu xin visa Úc tự túc sẽ mất khá nhiều thời gian trong bước chuẩn bị tưởng như đơn giản này. Để tránh những sai sót và tiết kiệm thời gian, mình sẽ hướng dẫn cách điền đơn xin visa Úc chi tiết ngay sau đây

Kinh nghiệm xin visa du lịch Úc tự túc nộp trực tiếp tại VFS Úc

Kinh nghiệm xin visa du lịch Úc tự túc online

Chia sẻ kinh nghiệm xin visa thăm thân Úc

Hướng dẫn điền đơn xin visa Úc: dành cho trường hợp nộp trực tiếp, nộp online không cần

Hướng dẫn điền tờ khai nhân thân: mọi loại visa Úc, nộp online, trực tiếp đều cần làm

Dịch vụ làm visa Úc trọn gói: dành cho khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ

Mẫu đơn giấy hay download trên mạng đều giống nhau về cách trình bày và chỉ có tiếng Anh. Nên mình khuyên các bạn nên khai đơn trên máy tính để dễ dàng chỉnh sửa khi có lỗi sai. Có 2 cách để lấy mẫu đơn visa:

Lưu ý khi điền đơn:

Trường hợp nộp hồ sơ visa Úc online thì không cần phải khai Form 1419. Khi đăng nhập vào hệ thống sẽ lần lượt để bạn trả lời các câu hỏi cũng tương tự như trên Form 1419.

Outside Australia: Từ ngoài nước Úc

In Australia: Đang ở Úc (gia hạn visa)

Applicants outside Australia: Nếu tích chọn ô nộp hồ sơ từ ngoài nước Úc thì trả lời từ câu 2-4

2. When do you wish to visit Australia? Thời gian bạn dự định đến Úc?

Date from day/month/year to day/month/year: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm

3. How long do you wish to stay in Australia? Dự định ở Úc trong bao lâu?

4. Do you intend to enter Australia on more than one occasion? Bạn có ý định nhập cảnh Úc nhiều hơn 1 lần không?

No: Không. Trả lời tiếp câu 7

Yes: Có. Nếu chọn thì ghi chi tiết những lần nhập cảnh sau này vào ô bên dưới. Sau đó trả lời tiếp câu 7

Applicants in Australia: Trường hợp đang nộp hồ sơ xin gia hạn visa tại Úc, trả lời câu 5-6

5. Specify the date you wish to extend your stay to: Ghi chi tiết thời gian mà bạn muốn gia hạn visa

6. Provide detailed reasons for requesting this further stay: Đưa ra nguyên nhân cho việc yêu cầu gia hạn visa

Make sure your passport is valid for the period of stay you are applying for. Đảm bảo rằng hộ chiếu của bạn còn thời hạn đến ngày rời khỏi Úc

7.1 Family name: Họ

7.2 Given names: Tên

7.3 Sex: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

7.4 Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)

7.5 Passport number: Số hộ chiếu

7.6 Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu

7.7 Nationality of passport holder: Quốc tịch của bạn

7.8 Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu (ngày/tháng/năm)

7.9 Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (ngày/tháng/năm)

7.10 Place of issue/ issuing authority: Nơi cấp hộ chiếu. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: “IMMIGRATION DEPARTMENT”

8. Place of birth: Nơi sinh

9. Relationship status: Tình trạng hôn nhân

No: Không có

Yes: Có. Nếu chọn thì ghi rõ những cái tên đó ở ô dưới

11. Do you currently hold an Australian visa? Hiện bạn đang có visa Úc?

No: Không có

Yes: Có. Trường hợp hồ sơ visa được duyệt thì visa cũ của bạn sẽ hết giá trị

12. Have you applied for a Parent (subclass 103) visa? Bạn có đang xin visa cho cha mẹ (diện 103) không?

No: Không

Yes: Có. Nếu chọn thì ghi ngày nộp đơn (ngày/tháng/năm)

13. Do you currently hold, or have you applied for, an APEC Business Travel Card (ABTC)? Bạn có sỡ hữu hay đang xin cấp thẻ APEC không?

No: Không

Yes: Có. Nếu hồ sơ visa được duyệt thì visa Úc lien kết với thẻ APEC sẽ hết hiệu lực

14. Are you a citizen of any other country? Bạn có mang quốc tịch nào khác không?

No: Không

Yes: Có. Liệt kê là nước nào ở dưới

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin.

Passport number: Số hộ chiếu.

Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu

16. Do you hold an identity card or identity number issued to you by your government (eg. National identity card) (if applicable)? Bạn có chứng minh thư hay số chứng minh được Chính phủ cấp không?

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin.

17. In what country are you currently located? Hiện bạn đang sống tại quốc gia nào?

19. What is the purpose of your stay in your current location and what is your visa status? Lý do mà bạn đang sinh sống tại ở nơi hiện tại và tình trạng thị thực?

Ví dụ: Bạn là người Việt Nam và hiển nhiên sinh sống ở Việt Nam thì cứ ghi do mình là công dân Việt Nam – “VIETNAMESE CITIZEN”

20. Your current residential address: Địa chỉ nơi ở hiện tại của bạn

Postcode: Mã bưu điện

Country: Quốc gia

Nếu giống như địa chỉ nơi ở mà bạn khai ở câu 20 thì ghi “AS ABOVE”.

Nếu là một địa chỉ khác thì ghi rõ ra như ở câu 20

22. Contact telephone numbers: Số điện thoại liên hệ

23. Do you agree to the Department communicating with you by email and/or fax? Bạn có đồng ý nhận liên hệ qua email hay fax không? (Có thể bao gồm cả việc thông báo kết quả visa)

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, ghi rõ thông tin.

Email address: Địa chỉ email

Fax: Số fax (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)

Part B – Family travelling to Australia with you

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin người thân

Part C – Family NOT travelling to Australia with you

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin của người thân

Full name: Họ tên

Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)

Relationship to you: Mối quan hệ với bạn

Their address while you are in Australia: Địa chỉ

Part D – Details of your visit to Australia

No: Không

Yes: Có. Đính kèm lịch trình cụ thể

27. Do you have any relatives in Australia? Có họ hàng nào ở Úc không?

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin họ hàng

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin sau

Ví dụ: Bạn đi du lịch tự túc thì cứ trình bày là muốn khám phá vẻ đẹp, tham quan các địa danh nổi tiếng… Hoặc thăm thân thì ghi là thăm ai, lý do sang thăm. Ghi ngắn gọn thôi cũng được, miễn bạn nêu rõ được mục đích sang Úc.

30. Do you intend to do a course of study while in Australia? Bạn có định tham gia khóa học nào khi ở Úc không?

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin về khóa học

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin.

Country: Tên nước

Date from … to … (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)

32. Do you intend to enter a hospital or health care facility (including nursing homes) while in Australia? Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện/cơ sở y tế trong khi ở Úc không?

33. Do you intend to work as, or study to be, a doctor, dentist, nurse or paramedic during your stay in Australia? Bạn có ý định làm việc hay học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá hoặc nhân viên y tế trong khi ở Úc không?

34. Have you: Bạn có:

ever had, or currently have, tuberculosis? từng hoặc đang bị bệnh lao

been in close contact with a family member that has active tuberculosis? có thân thiết với thành viên trong gia đình đang bị lao

ever had a chest x-ray which showed an abnormality? Chụp x quang ngực thấy có dấu hiệu bất thường.

Chon No: Không hoặc Yes: Có. Nếu có ghi ra chi tiết thuộc trường hợp nào trong 3 trường hợp trên

35. During your proposed visit to Australia, do you expect to incur medical costs, or require treatment or medical follow up for: Trong chuyến đi Úc, bạn có dự đinh chi trả hay yêu cầu điều trị cho các bệnh sau không:

blood disorder: rối loạn máu

cancer: ung thư

heart disease: bệnh tim

hepatitis B or C and/or liver disease: viêm gan B, C / các bệnh về gan

HIV Infection, including AIDS: nhiễm HIV/AIDS

kidney disease, including dialysis: bệnh về thận, chạy thận

mental illness: bệnh thần kinh

pregnancy: thai sản

respiratory disease that has required hospital admission or oxygen therapy: bệnh hô hấp cần nhập viện hoặc thở oxy

other? Bệnh khác. Chon No: Không, nếu bạn không có nhu cầu chữa những bệnh trên. Hoặc Yes: Có. Ghi rõ chi tiết bệnh gì

36. Do you require assistance with mobility or care due to a medical condition? Bạn có cần hỗ trợ về di chuyển hoặc chăm sóc do tình trạng bệnh lý không?

37. Have you undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months? Bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây để xin visa đi Úc chưa?

Part F – Character details

Have you ever: Bạn đã bao giờ

Part G – Employment status

Employed/self-employed: Công nhân viên/Làm việc tự do. Điền thêm thông tin: Retired: Nghỉ hưu. Cung cấp thêm:

Year of retirement: Năm nghỉ hưu

Other: Khác. Ghi rõ chi tiết là công việc ở ô dưới

Unemployed: Thất nghiệp. Nếu chọn thì giải thích nguyên nhân thất nghiệp và ghi ra chi tiết công việc trước đó (nếu có)

been in Australia and not complied with visa conditions or departed Australia outside your authorised period of stay? Không tuân thủ điều kiện về visa hoặc ở Úc quá hạn visa?

Chọn No: Không hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes, cung cấp thêm thông tin của người đó

Có thể tích chọn nhiều ô, ví dụ bạn sang thăm người thân ở Úc và ở lại nhà họ thì tích chọn “Chỗ ở – Accommodation”, nếu người thân đó cũng bảo lãnh luôn tài chính cho bạn thì tích thêm ô “Financial”

No: Không. Bỏ qua câu 45-46, trả lời tiếp Part K

Yes: Có

Part I – Previous applications

No: Không. Bỏ qua câu 46, trả lời tiếp Part K

Yes: Có

42. Have you ever: Bạn có bao giờ

Part J – Assistance with this form

Myself: Chính tôi

Authorised recipient: Người nhận được ủy quyền

Migration agent: Đại diện di cư

Exempt person: Người được miễn

Mình khuyên các bạn cứ chọn “No” để khỏi phải khai thêm gì và trả lời tiếp ở Part K. Còn nếu chọn “Yes” thì cung cấp thêm thông tin sau & trả lời câu 44-46:

44. Is the person an agent registered with the Office of the Migration Agents Registration Authority (Office of the MARA)? Người đó có phải thuộc đại lý đăng ký với Cơ quan Đăng ký Đại lý Di cư (Văn phòng của MARA) không?

46. Did you pay the person/agent and/or give a gift for this assistance? Bạn có trả tiền / tặng gì cho họ để giúp bạn điền đơn này không?

Part K – Options for receiving written communications

48. IMPORTANT: You must refer to the Department’s website at chúng tôi to complete this part of your application. The website shows reference tables with the Visa Application Charges applicable to each visa subclass.

Để biết chắc chắn mức phí chính xác phải nộp cho từng diện visa thì các bạn nên truy cập trang web của Chính phủ Úc tại link trên

Payment by – Chọn loại thẻ thanh toán: MasterCard/American Express/Visa/Diners Club/JCB

Australian Dollars: Số tiền thanh toán (bằng AUD)

Credit card number: Số thẻ

Expiry date: Ngày hết hạn thẻ

Cardholder’s name: Tên chủ thẻ

Telephone number: Số điện thoại

Address: Địa chỉ

Signature of cardholder: Chữ ký của chủ thẻ

Visa subclass you are applying for: Diện visa bạn đang xin. Nếu đi du lịch/thăm thân Úc ngắn hạn thì là Subclass 600, điền ” 600 ” vào ô trống

a certified copy of the identity page (showing photo and personal details) of a valid passport and other pages which provide evidence of travel to any other countries: Bản sao hộ chiếu có trang thông tin cá nhân, các trang dán visa, dấu xuất nhập cảnh

a recent passport photograph (not more than 6 months old) of yourself: Hộ chiếu gốc còn hạn trên trên 6 tháng

the Visa Application Charge (if applicable): biểu phí visa (nếu có)

a completed form 1257 Undertaking declaration, for applicants under 18 years of age, staying in Australia with someone other than a parent, legal guardian or relative (if applicable): Mẫu đơn 1257 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc cùng người khác không phải cha mẹ/người giám hộ hợp pháp

a completed form 1229 Consent: Mẫu đơn 1229 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc một mình hoặc cùng cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp

If you authorise another person to receive all written communications about your application with the Department…: Form 956/956A (nếu có)

evidence of access to funds to support your stay: hồ sơ chứng minh tài chính

evidence of your medical/travel insurance (if requested): bảo hiểm y tế/bảo hiểm du lịch (nếu được yêu cầu)

medical examination or tests (if requested): giấy kiểm tra sức khỏe (nếu được yêu cầu)

a letter from your employer confirming your leave: đơn xin nghỉ phép đi Úc

evidence of enrolment at school, college or university: xác nhận đăng ký học tại trường/đại học

If visiting a close family member in Australia (who is a citizen or permanent resident of Australia): a letter of invitation to visit: Thư mời nếu đi thăm thân

other information to show that you have an incentive and authority to return to your country of residence, such as property or other significant assets in your home country: Những giấy tờ khác (tài sản) chứng minh ràng buộc và sẽ quay về nước nhà sau chuyến đi Úc

Tổng các mức phí ở trên là bao nhiêu thì ghi lại ở ổ ” Total ” – Tổng tiền

49. How will you pay your application charge? Chọn phương thức thanh toán

Ở Việt Nam thì các bạn nộp hồ sơ visa giấy qua trung tâm VFS, họ nhận tiền mặt lẫn thanh toán bằng thẻ tín dụng. Trường hợp bạn trả tiền mặt khi tới nộp hồ sơ tại VFS thì bỏ qua mục này

51. Biometrics declaration and consent: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn

52. Declaration: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn

Part O – Additional information

Nộp Đơn Xin Visa Úc Ở Đâu? Lệ Phí Xin Visa Úc Bao Nhiêu?

 Xứ sở chuột túi là điểm đến mơ ước của nhiều bạn thích du lịch trong những năm gần đây. Tuy nhiên, các bạn thường gặp phải khó khăn trong quá trình xin visa vì thủ tục khá phức tạp.

1. Visa du lịch đòi hỏi nhiều giấy tờ chứng minh nhân thân nhất trong tất cả các Đại sứ quán từ chứng minh thư, giấy khai sinh, hộ khẩu, bản khai nhân thân.. đều yêu cầu. Mục đích của họ để biết chính xác về danh sách anh chị em họ hàng. Nếu mời những người này và họ trốn ở lại họ cũng sẽ tìm ra.

2. Úc là nước duy nhất xin visa mà không cần hộ chiếu gốc (cấp visa điện tử), điều này rất tốt cho bạn trong trường hợp bạn liên tục phải đi công tác. Nhưng bạn lưu ý phả công chứng tất cả các trang có dấu trong hộ chiếu khi đi nộp

3. Visa Úc cho phép xin làm khẩn mà không phải trả thêm phí (bạn khai vào mẫu), nhưng nếu không có lý do hợp lý cũng không được xét duyệt và chỉ mang tính thủ tục.

4. Tất cả giấy tờ nộp tại Đại sứ quán Úc phải công chứng nhà nước, không cần dịch thuật.

5. Bạn phải đặt lịch hẹn online, nhưng cũng có thể không cần đặt lịch hẹn online trước trong các tình huống khẩn cấp nhưng sẽ mất thêm phí là 1.370.000 đồng

6. Visa Úc cấp 1 năm, được phép ở lại 1 tháng hoặc 3 tháng (thường cho là 3 tháng) và ra vào nhiều lần hay 1 lần (tùy vào hồ sơ của bạn, không cố định)

7. Phí Đại sứ quán Úc là 2.850.000/người (nộp bằng đồng Việt Nam)

8. Thời gian xét duyệt thường mất khoảng 2 tuần

9. Bạn phải đến nộp hồ sơ tại trung tâm VFS tại 52 Lê Đại Hành, Hà Nội hoặc 94-96 Nguyễn Du, Quận 1, Hồ Chí Minh để chụp ảnh và lấy dấu vân tay.

Nếu có bất kì thắc mắc, hoặc cần tư vấn giúp đỡ, hãy liên hệ với Visa PM ngay hôm nay.

Tại sao sử dụng dịch vụ làm visa Úc tại Visa PM?

– Xin visa Úc nhanh nhất – Thông tin, thủ tục và giấy tờ làm hồ sơ xin visa đi nước ngoài sẽ được nhân viên tiếp nhận và xử lý trả kết quả xin visa trong thời gian nhanh nhất.

– Xin visa Úc chất lượng nhất – Đối với mỗi khách hàng với mục đích chuyến thăm khác nhau tới những quốc gia khác nhau sẽ được tư vấn và đưa ra các giải pháp tốt nhất để tỷ lệ đậu visa sẽ là cao nhất.

– An toàn nhất – Mọi giấy tờ quý khách cung cấp sẽ được bảo mật và giữ kín thông tin, cam kết sẽ không bị thất lạc và mất mát, hoàn trả đầy đủ khi quý khách có yêu cầu hoặc sau khi có kết quả visa.

– Tiện lợi nhất – Giấy tờ của quý khách sẽ được tiếp nhận và trả kết quả visa về tận nhà (với quý khách ở khu vực Tp. HCM).

– Giá rẻ nhất – Tại Việt Nam Phòng Visa PM có chi phí dịch vụ xin visa Úc thấp nhất trên thị trường.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ

Địa chỉ: 71 Hoa Lan, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0902 644 344 – 090 678 63 44E-mail: info@visapm.com

Mẫu Đơn Xin Visa Du Lịch Úc Đang Hiện Hành

Đăng ký đúng loại visa

Yêu cầu ứng dụng

Nghĩa vụ của bạn ở Úc

Tầm quan trọng của việc tuân thủ điều kiện thị thực.

Visa du khách (subclass 600):

Visa này cho phép bạn du lịch Úc: Đến thăm hoặc để kinh doanh khách du lịch có thể đến ba, sáu hoặc 12 tháng.

Phí nộp đơn cơ bản đối với visa này dao động từ AUD140 đến AUD1020.

Visa của khách du lịch (subclass 651) là miễn phí. Bạn phải là người giữ hộ chiếu của một quốc gia nhất định.

Visa Du lịch Cơ quan Du lịch điện tử (subclass 601) có phí dịch vụ 20 AUD. Bạn phải là người giữ hộ chiếu của một quốc gia nhất định.

Yêu cầu: Bạn có thể có được visa này nếu bạn đang đi du lịch đến Úc:

Như một du khách

Cho các hoạt động kinh doanh của du khách

Thăm gia đình

Trên một tour du lịch với một đại lý du lịch đã đăng ký từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Nếu bạn ở Úc, bạn có thể nộp đơn xin visa du lịch trực tuyến với điều kiện bạn hiện đang có visa du lịch Úc hợp lệ mà không có điều kiện 8503.

Nếu bạn ở ngoài nước Úc, một số hộ chiếu có thể nộp đơn xin visa trực tuyến.

Nếu bạn có hộ chiếu từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và đang nộp đơn từ bên trong Trung Quốc, bạn có thể nộp đơn xin visa Du lịch Tạm thời Visa du lịch (subclass 600).

Visa khách du lịch (subclass 651):

Bạn phải có hộ chiếu từ một quốc gia hợp lệ để xin thị thực này.Bạn phải ở ngoài nước Úc khi bạn nộp mẫu đơn xin visa du lịch Úc. Bạn không cần phải đến văn phòng nhập cư và bạn sẽ không nhận được một con tem hay nhãn hiệu nào trong hộ chiếu của bạn. Tuy nhiên, bạn sẽ nhận được xác nhận hồ sơ của bạn.Một ứng dụng điện tử là một cơ quan điện tử lưu trữ để đi du lịch đến Úc. Khách du lịch có thể được truy cập bởi các hãng hàng không, đại lý du lịch và các cơ quan biên giới Úc.

Visa khách du lịch cho phép bạn làm gì?

Visa khách du lịch của bạn cho phép bạn:

Vào Úc trong ba tháng trong mỗi lần thăm viếng trong suốt 12 tháng kể từ ngày Người giám sát được cấp

Có kỳ nghỉ hoặc thăm gia đình và bạn bè ở Úc

Học tập tại Úc trong ba tháng trong một số trường hợp

Tham gia vào các hoạt động kinh doanh trong khi ở Úc cung cấp cho bạn:

Không làm việc hoặc cung cấp dịch vụ cho một doanh nghiệp hoặc tổ chức

Không bán hàng hoá hoặc dịch vụ ra công chúng.

Các hoạt động kinh doanh của du khách bao gồm:

Đưa ra những yêu cầu về kinh doanh nói chung hoặc tuyển dụng

Các hoạt động được tiến hành như một phần của chuyến thăm chính phủ chính phủ

Tham gia các hội nghị, hội chợ thương mại hoặc hội thảo, miễn là bạn không được nhà tổ chức trả cho bạn tham gia.

Chương trình du lịch tình nguyện: Nói chung, một visa khách du lịch không cho phép bạn làm việc tại Úc. Tuy nhiên, bạn có thể làm việc như là một tình nguyện viên nếu:

Công việc thực sự là tự nguyện và bạn không phải trả chi phí cho nó, không phải là tiền ăn, ở hay ngoài túi tiền

Công việc sẽ không được thực hiện đối với tiền lương bởi một cư dân Úc

Visa khách du lịch của bạn được liên kết với số hộ chiếu bạn sử dụng trong đơn của bạn, và bạn nên sử dụng hộ chiếu tương tự để đi du lịch đến Úc.

Nếu bạn có hộ chiếu mới, bạn nên thông báo cho chúng tôi về các chi tiết hộ chiếu mới trước khi bạn đi du lịch đến Úc. Nếu không, bạn sẽ bị trì hoãn tại sân bay và có thể bị từ chối cho phép lên máy bay của bạn.

Bạn có thể cập nhật chi tiết hộ chiếu bằng tài khoản nhập cư

Nếu bạn có hộ chiếu mới trong khi đang ở Úc, bạn không cần nộp đơn cho một Người giám sát khác nếu như bạn vẫn còn có hiệu lực. Nếu bạn rời Úc trong khi visa của bạn vẫn hợp lệ, bạn có thể đi du lịch trên hộ chiếu mới nhưng bạn nên giữ hộ chiếu cũ với bạn, vì visa khách du lịch của bạn được gắn vào hộ chiếu đó.

Nếu bạn đã tổ chức một visa khác

Nếu visa khách du lịch được cấp thì nó sẽ:

Có hiệu lực ngay khi được cấp

Thay thế visa hiện tại của bạn

Nếu bạn đã có thị thực khác và sau đó được cấp một visa:

Có hiệu lực ngay khi được cấp

Thay thế thị thực hiện tại của bạn.

Thẻ Visacó thể ít có lợi hơn visa hiện tại của bạn. Nếu bạn đã có thị thực, bạn nên liên hệ với văn phòng nhập cư gần nhất của nước Úc trước khi nộp đơn xin giám sát viên.

Chỉ có một số chủ hộ có thể nộp đơn xin thị thực trực tuyến này. Bạn có thể cần phải sử dụng một đại lý du lịch để xin thị thực này.

Một ETA là một cơ quan điện tử lưu trữ để đi du lịch đến Úc. Bạn phải ở ngoài nước Úc khi bạn nộp đơn và khi ETA được quyết định.

Cơ quan Du lịch Điện tử (Electronic Travel Authority) cho phép bạn làm gì

ETA của bạn cho phép bạn nhập vào Úc trong tối đa ba tháng tại một thời điểm với mục đích du lịch hoặc cho mục đích kinh doanh. Bạn cũng được phép du học tại Úc trong vòng 3 tháng trong một số trường hợp.

Các hoạt động kinh doanh của du khách bao gồm:

Đưa ra những yêu cầu về kinh doanh nói chung hoặc tuyển dụng

Điều tra, đàm phán, ký kết hoặc xem xét hợp đồng kinh doanh

Các hoạt động được tiến hành như một phần của chuyến thăm chính phủ chính phủ

Tham gia các hội nghị, hội chợ hoặc hội thảo, miễn là bạn không được nhà tổ chức trả phí cho sự tham gia của bạn.

Nếu bạn muốn ở lại lâu hơn ở Úc, bạn nên áp dụng một loại thị thực khác, chẳng hạn như thị thực du lịch (subclass 600).

Trước khi bạn nộp mẫu đơn xin visa du lịch Úc:

Nếu bạn được cấp ETA, bất kỳ thị thực nào khác mà bạn giữ có thể bị ảnh hưởng.Người giữ ETA hiện tại

Cơ quan Du lịch Điện tử (subclass 601) đã thay thế:

Cơ quan Du lịch Điện tử (Khách) (Phân nhóm 976)

Cơ quan Du lịch Điện tử (Người có Đăng ký Kinh doanh-Hiệu lực ngắn) (phân nhóm 977)

Cơ quan Du lịch Điện tử (Người Đăng ký Kinh doanh-Long Thời hiệu) (phân nhóm 956).

Nếu bạn giữ một trong các ETA này, nó sẽ vẫn có hiệu lực cho đến ngày bạn được đưa ra khi nó được cấp.

Nếu bạn được cấp ETA mới, ETA trước đó sẽ kết thúc và ETA mới sẽ có hiệu lực ngay khi được cấp.

Người có thị thực làm việc Holiday Maker

+ Để tránh tình cờ sử dụng visa làm việc , bạn nên:

Yêu cầu chúng tôi hủy bỏ thị thực làm việc của bạn

Xin ETA sau khi bạn xác nhận rằng thị thực của bạn đã bị hủy bỏ.

Nếu bạn có thị thực Mục đích Đặc biệt hoặc thị thực khi bạn được cấp ETA, bạn sẽ vào Úc trên ETA, nhưng thị thực của bạn sẽ vẫn còn hiệu lực.

Nếu bạn đã có bất kỳ thị thực quan trọng khác khi bạn được cấp ETA:

Nếu thị thực khác vẫn còn hiệu lực khi bạn tiếp tục nhập Úc, bạn sẽ nhập vào thị thực đó chứ không phải là ETA mới

Nếu bạn nhập và ở lại Úc trong thị thực khác trong thời gian dài hơn ba tháng, ETA sẽ kết thúc ba tháng kể từ ngày bạn nhập Úc.

Xin Visa Du Lịch Úc Thăm Bạn Thủ Tục Đơn Giản

Công dân Việt Nam muốn nhập cảnh Úc với mục đích công tác, du lịch hoặc thăm thân đều có thể đăng kí xin loại thị thực Visitor Visa (subclass 600).

Melbourne là một trong những thành phố có nhiều người Việt sinh sống nhất tại Úc – Ảnh: Internet

Loại visa này có thời hạn từ 3 tới 12 tháng, cho phép công dân Việt nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, tuỳ vào tình trạng hồ sơ và mục đích làm thị thực của từng đương đơn. Trường hợp đương đơn có nhu cầu nán lại Úc hơn 6 tháng, bạn cần phải cung cấp giấy tờ kiểm tra sức khoẻ.

Giấy tờ thông tin cá nhân:

01 tờ khai xin visa Úc theo mẫu của Bộ Nội Vụ Úc. Tờ khai bắt buộc phải điền đầy đủ, ghi rõ ngày tháng và kí tên.

02 ảnh màu kích thước 4cm x 6cm. Ảnh mới chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Hộ chiếu chính thức với thời hạn ít nhất 06 tháng và có ít nhất 02 trang trắng để đóng dấu visa. Nếu đã đổi hộ chiếu, bạn cần nộp hộ chiếu cũ bản gốc kèm theo bản sao.

Hộ khẩu gia đình bản sao, photo đầy đủ các trang và có chứng thực của địa phương nơi đương đơn xin visa cư trú.

Chứng minh nhân dân bản sao ( sao y cả 2 mặt) có công chứng.

Sơ yếu lí lịch cá nhân có xác nhận của Chính quyền địa phương nơi đương đơn xin visa cư trú.

Thông tin về tình trạng hôn nhân gia đình hiện tại: giấy đăng kí kết hôn, giấy chứng nhận ly hôn hoặc độc thân có xác nhận của địa phương nơi thường trú,…

Giấy tờ chứng minh công việc:

Đối với chủ doanh nghiệp: bản sao giấy phép thành lập công ty/ giấy chứng nhận chủ hộ kinh dooanh, chứng từ nộp thuế của công ty…

Đối với người lao động: hợp đồng lao động/ giấy bổ nhiệm chức vụ, bảng lương 3 tháng gần nhất và giấy xin nghỉ phép đi du lịch Úc có xác nhận của công ty.

Đối với học sinh: thẻ học sinh/ sinh viên hoặc bảng điểm học tập có xác nhận của trường và giấy xin nghỉ phép đi Úc có xác nhận của Hiệu trưởng.

Giấy tờ chứng minh tài chính:

Bảng lương của 03 tháng gần nhất.

Bản sao kê tài khoản ngân hàng, sao kê tín dụng mới nhất.

Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng với mức tối thiểu là 20.000 triệu VNĐ.

Giấy chứng nhận sở hữu các tài sản khác: giấy tờ sở hữu quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê nhà đất, giấy tờ xe, cổ phiếu chứng khoán,…

Trường hợp được bạn bè tại Úc bảo lãnh tài chính: bằng chứng về tình hình tài chính của người bảo lãnh và tờ tường trình nêu rõ mong muốn chi trả chi phí cho chuyến đi Úc của người xin visa.

Lịch trình chuyến đi Úc:

Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi đi Úc, không chấp nhận vé booking thanh toán sau.

Xác nhận đặt phòng nhà nghỉ, khách sạn tại Úc hoặc giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú khác tại Úc (địa chỉ, thông tin nhà bạn bè mà bạn lưu trú).

Lên kế hoạch du lịch Úc chi tiết (ngày đi, ngày về, các hoạt động vui chơi, tham quan cụ thể tại Úc).

5

Bản sao hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong toàn bộ hành trình. Bảo hiểm này đảm bảo đài thọ cho toàn bộ các chi phí vận chuyển về Việt Nam đột xuất với lí do y tế, chăm sóc ý tế khẩn cấp hoặc điều trị cấp cứu tại bệnh viện.

Lưu ý: Để tăng tỉ lệ đậu thị thực Úc, đương đơn hãy bổ sung thêm một số giấy tờ từ phía bạn bè bên Úc như sau:

Bản gốc thư mời sang Úc thăm bạn dưới dạng bản tuyên thệ.

Bản sao hộ chiếu nếu là người nước ngoài đang lưu trú tại Úc, nộp thêm bản sao thẻ cư trú tại Úc.

Giấy tờ chứng nhận mối quan hệ bạn bè: ảnh chụp chung, tin nhắn qua lại trên mạng xã hội, email,…

Công dân Việt Nam có thể lựa chọn làm thủ tục nộp hồ sơ xin visa Úc qua hai cách:

VFS Global – Địa điểm tiếp nhận hồ sơ xin visa Úc tại Việt Nam – Ảnh: Internet

Địa chỉ cụ thể của các trụ sở VFS Global như sau:

Tại Hà Nội: Phòng G04, Tầng G, Tòa nhà Hàng Hải, Số 1 phố Đào Duy Anh, Quận Đống Đa.

Tại Đà Nẵng: Tầng 6, Tòa nhà ACB, 218 Đường Bạch Đằng, Quận Hải Châu.

Tại TP. HCM: Tầng 5, Tòa nhà Resco, 94 – 96 phố Nguyễn Du, Quận 1.

Lưu ý: Trước khi nộp hồ sơ xin thị thực Úc tại VFS Global, bạn cần đặt lịch hẹn lấy sinh trắc học trên địa chỉ website: https://www.vfsglobal.com/australia/vietnam/

Bộ Nội Vụ Úc cho phép nộp hồ sơ trực tuyến và kê khai tờ đơn xin thị thực thông qua trang web chính thức. Đương đơn có thể truy cập qua đường link https://bit.ly/2XKrHCT và làm theo hướng dẫn.

Để hoàn thành hồ sơ trực tuyến, trước tiên bạn cần phải scan tất cả giấy tờ đã chuẩn bị ra bản mềm và đăng tải lên tờ đơn vào từng mục tương ứng.

Sau khi đã điền đầy đủ thông tin và cung cấp các tài liệu như yêu cầu, đương đơn cần đến trụ sở tiếp nhận thị thực Úc gần nhất để lấy mẫu sinh trắc học. Chỉ sau khi quý khách gửi xác nhận đã hoàn thành thủ tục này thì hồ sơ trực tuyến với thực sự hoàn thành.

Chi phí cho một bộ là 145 AUD, tương đương với 2,510,100 VNĐ. Ngoài ra, quý khách cần phải thanh toán thêm phí dịch vụ làm thủ tục lấy mẫu sinh trắc học cho trung tâm VFS với mức phí là 478,000 VNĐ, kèm phí gửi SMS hoặc gửi kết quả visa Úc qua đường bưu điện (nếu đăng ký).

Hiện nay, Úc sẽ cấp visa bản giấy thay vì cấp dạng visa dán vào Hộ chiếu như trước đây – Ảnh: Internet

Kết quả thị thực Úc sẽ được trả sau thời gian nộp hồ sơ từ 7 tới 24 ngày. Tình trạng hồ sơ được cập nhật chi tiết thông qua trang web của Bộ Nội Vụ Úc hoặc VFS Global.

Kết hợp hành trình du lịch Úc vào chuyến đi thăm bạn bè tại xứ sở chuột túi là lựa chọn lý tưởng của bạn. Tuy nhiên, thủ tục xin visa Úc lại khá rườm rà và lắm quy trình. Chỉ cần một chút sai sót trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hoặc phỏng vấn visa, bạn sẽ bị từ chối thị thực một cách đáng tiếc.

Thay vì phải tất tả hoàn thành thủ tục xin visa du lịch Úc thăm bạn, hãy để Vietnam Booking giúp quý khách một phần trong quá trình này. Dịch vụ xin visa Úc trọn gói của Vietnam Booking đảm bảo sự uy tín và chất lượng, cam đoan giúp bạn xin thành công visa đi Úc. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn trực tuyến thông qua trang web chúng tôi hoặc gọi ngay Hotline 1900 34 98 để biết thêm thông tin chi tiết về thị thực Úc.