Published on
Bài trình bày “Giới thiệu quy hoạch Tổng thể Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn tới 2030”.
Trình bày: Tiến sĩ Hà Văn Siêu, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
Bài trình bày trong Hội thảo “Thực hiện Du lịch có trách nhiệm” ngày 19/4/2013, trong khuôn khổ Hội chợ Thương mại Du lịch VITM 2013 tại Hà Nội.
1. GIỚI THIỆUQUY HOẠCH TỔNG THỂPHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020,TẦM NHÌN 2030(Quyết định số 201/QĐ-TTG ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ)Trình bày: TS. Hà Văn SiêuViện trưởng, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
2. Quan điểm phát triểnMục tiêu phát triểnĐịnh hướng phát triểnGiải pháp thực hiệnNội dung chính
3. Quan điểm phát triển Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; tạo độnglực phát triển kinh tế – xã hội Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cótrọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâuđảm bảo chất lượng, khẳng định thương hiệu và khả năngcạnh tranh Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chútrọng du lịch quốc tế đến, tăng cường quản lý du lịch ranước ngoài Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và pháthuy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệmôi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xãhội Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực; phát huy tốiđa tiềm năng, thế mạnh du lịch của các vùng, miền; tăngcường liên kết phát triển du lịch
4. Mục tiêu phát triển Mục tiêu tổng quát- Đến năm 2020: du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũinhọn, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹthuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch chấtlượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh;mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam, thân thiện với môitrường và cạnh tranh được với các nước trong khu vực vàthế giới.- Đến năm 2030: Việt Nam trở thành quốc gia có ngành Dulịch phát triển, là điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khuvực. Mục tiêu cụ thể- Phát triển du lịch theo đặc trưng riêng 7 vùng- Phát triển 46 khu du lịch quốc gia, 41 điểm du lịch quốc giavà 12 đô thị du lịch và một số khu, điểm du lịch quan trọngkhác
5. 010,00020,00030,00040,00050,00060,00070,00080,000Khách NĐ 37,000 47,500 58,000 71,0002015 2020 2025 203002,0004,0006,0008,00010,00012,00014,00016,00018,00020,000Khách QT 7,500 10,500 14,000 18,0002015 2020 2025 2030Mục tiêu phát triển2015 2020 2025 2030Tổng thu du lịch 10,3 tỷ USD 18,5 tỷ USD 26,6 tỷ USD 35,2 tỷ USDĐóng góp GDP 6% 7% 7,3% 7,5%
6. Mục tiêu phát triển Cơ sở lưu trú- 2015: 390.000 phòng – 2020: 580.000 phòng- 2025: 754.000 phòng – 2030: 900.000 phòng Việc làm- 2015: 2,1 triệu lao động (620 ngàn LĐ trực tiếp)- 2020: 2,9 triệu lao động (870 ngàn LĐ trực tiếp)- 2025: 3,5 triệu lao động (1,05 triệu LĐ trực tiếp)- 2030: 4,7 triệu lao động (1,4 triệu LĐ trực tiếp)
7. Mục tiêu phát triển Về văn hóa- Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Việt Nam- Góp phần phát triển thể chất, nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinhthần cho nhân dân, tăng cường đoàn kết, hữu nghị, tinh thần tự tôn dântộc Về an sinh – xã hội- Tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, góp phần giảm nghèo, đảm bảo ansinh- Mọi thành phần xã hội đều có cơ hội bình đẳng thụ hưởng những giá trịtài nguyên thông qua hoạt động du lịch Về môi trường- Phát triển du lịch “xanh”, gắn hoạt động du lịch với giữ gìn và phát huycác giá trị tài nguyên và bảo vệ môi trường Về an ninh, quốc phòng- Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, giữ vữngan ninh, trật tự và an toàn xã hội
8. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNGĐẩy mạnh phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tếDu lịch nội địa: Thu hút khách nghỉ dưỡng, vui chơi giải tríMức độ Chiến lược Thị trường1 Ưu tiên phát triển thị trường – Nghỉ dưỡng- Khuyến thưởng- Cuối tuần- Lễ hội, tâm linh2 Khuyến khích phát triển, mởrộng thị trường- Du lịch chuyên biệt- Kết hợp công vụ
9. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG:Du lịch quốc tế:Mức độ Chiến lược chung Thị trường1 Phát triển thịtrường- Đông Bắc Á- ASEAN-Nhật Bản, Hàn Quốc,Đài Loan, Trung Quốc- Thái Lan, Malaysia,Indonesia,Singapore,Lào, Campuchia…2 Duy trì thị trường -Tây Âu- Bắc Âu- Bắc Mỹ- Châu Đại Dương- Đông Âu3 Mở rộng thị trường -Trung Đông- Ấn Độ
10. – Khám phá hang động, dulịch núi- Du lịch sinh thái nôngnghiệp nông thôn- Di sản, lễ hội, văn hóa,lối sống địa phương- Du lịch làng nghề, du lịchcộng đồng- Nghỉ dưỡng biển- Tham quan thắng cảnhbiểnĐỊNH HƯỚNG SẢN PHẨMBIỂN ĐẢOVĂN HÓASINH THÁI Liên kết các địa phương phát triển sản phẩm theo vùng Liên kết các vùng để tạo các sản phẩm tổng hợpƯu tiên nghỉ dưỡng biển -cạnh tranh quốc tếĐặc trưng văn hóa vùng,miềnHoạt động du lịch đi kèmvới bảo vệ môi trường, xãhội, cộng đồng
11. 1. Trung du miềnnúi Bắc Bộ1. Trung du miềnnúi Bắc Bộ3. Bắc Trung Bộ3. Bắc Trung Bộ5. Tây Nguyên5. Tây Nguyên6. Đông Nam Bộ6. Đông Nam Bộ2. Đồng bằng sôngHồng & duyên hảiĐông Bắc4. Duyên hảiNam Trung Bộ4. Duyên hảiNam Trung Bộ7. Đồng bằngsông Cửu LongCÁCCÁCVUNGVUNGDUDULỊCHLỊCHPhát huy thếmạnh đặc trưngcủa các lãnhthổ, gắn kết cácvùng kinh tế,văn hóa, địa lý,khí hậu, tạothành các cụmliên kết pháttriển mạnh vềdu lịch với cácsản phẩm đặctrưng
12. VÙNG TRUNG DU MIỀNVÙNG TRUNG DU MIỀNNÚI BẮC BỘNÚI BẮC BỘGồm 14 tỉnh, Diện tích: 95.434km2Sản phẩm du lịch đặc trưng:- Văn hóa: Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa DT;- Sinh thái: Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái núicao, hang động, trung du;- Nghỉ dưỡng núi; nghỉ cuối tuần;- Thể thao, khám phá;- Du lịch biên giới gắn với thương mại các cửa khẩuCác địa bàn trọng điểm:- Sơn La – Điện Biên;- Phú Thọ;- Lào Cai;- Hà Giang;-Thái Nguyên – Lạng Sơn-12 Khu DLQG, 4 Điểm DLQG, 1 Đô thị DL SAPA
13. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNGVÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNGBẮCBẮCGồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Diện tích: 20.973 km2Sản phẩm du lịch đặc trưngSản phẩm du lịch đặc trưng::- Văn hóa gắn với nền văn minh lúa nướcsông Hồng: Tham quan, nghiên cứu, lễ hội…;- Biển, đảo.- MICE.- Sinh thái nông nghiệp nông thôn.- VCGT cao cấpVân LongCác địa bàn trọng điểmCác địa bàn trọng điểm- Hà Nội và vùng phụ cận;- Hải Phòng-Quảng Ninh.- Ninh Bình;Vùng có:9 KDL QG, 8 điểm du lịchQG, 2 đô thị du lịch QG (Hạ Long, ĐồSơn) và một số khu du lịch khác
14. VÙNG BẮC TRUNG BỘVÙNG BẮC TRUNG BỘGồm 5 tỉnh, Diện tích: 54.334 km2Sản phẩm du lịch đặcSản phẩm du lịch đặctrưng:trưng:- Văn hóa lịch sử: Thamquan nghiên cứu di sảnvăn hóa, di tích lịch sửcách mạng, bản sắc vănhóa dân tộc ít người BắcTrường Sơn;- Biển, đảo;- Sinh thái: Tham quan DSthiên nhiên, nghiên cứu hệsinh thái VQG;- Du lịch biên giới gắn vớithương mại các cửa khẩu.Các địa bàn trọng điểmCác địa bàn trọng điểm- Vinh-Cửa Lò-Nam Đàn;- Quảng Bình- Thừa Thiên Huế;Vùng có: 4 KDL QG,6 điểm du lịch QG, 2 đôthị du lịch QG (SầmSơn, Cửa Lò)và một sốkhu du lịch khác
15. Sản phẩm du lịchSản phẩm du lịchđặc trưng:đặc trưng:- Biển, đảo;- Văn hóa: Tham quan,nghiên cứu hệ thống disản, bản sắc văn hóadân tộc thiểu số (vănhóa Chăm, các dân tộcthiểu số ở Đông TrườngSơn)Sản phẩm du lịchSản phẩm du lịchđặc trưng:đặc trưng:- Biển, đảo;- Văn hóa: Tham quan,nghiên cứu hệ thống disản, bản sắc văn hóadân tộc thiểu số (vănhóa Chăm, các dân tộcthiểu số ở Đông TrườngSơn)VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNGVÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNGBỘBỘGồm 7 tỉnh và 1 TP trực thuốc Trungương, Diện tích : 41.561 km2Các địa bàn trọngCác địa bàn trọngđiểmđiểm::- Đà Lạt và phụ cận- Buôn Mê Thuột và phụcận- Pleiku – Kon TumVùng có: 9 KDL QG, 6điểm du lịch QG, 1 đôthị du lịch QG (Đà Lạt)và một số khu du lịchkhác
16. Sản phẩm du lịchSản phẩm du lịchđặc trưng:đặc trưng:- Văn hóa: Tham quan, tìmhiểu bản sắc văn hóa cácdân tộc Tây Nguyên;- Nghỉ dưỡng núi;- Tham quan nghiên cứuhệ sinh thái;- Du lịch biên giới gắn vớicửa khẩu và tam giác pháttriểnVÙNG TÂYVÙNG TÂYNGUYÊNNGUYÊNBao gồm 5 tỉnh.Diện tích: 54.640 km2H LakồH LakồCác địa bàn trọngCác địa bàn trọngđiểmđiểm::- Đà Lạt và phụ cận- Buôn Mê Thuột và phụcận- Pleiku – Kon TumVùng có: 4 KDLQG,4 điểm du lịch QG, 1đô thị du lịch QG (ĐàLạt) và một số khu dulịch khác
17. Sản phẩm duSản phẩm dulịch đặc trưng:lịch đặc trưng:- Văn hóa: Thamquan, nghiên cứucác di tích lịch sửvăn hóa, cáchmạng, lễ hội- Biển, đảo.- MICE.- VCGT cuốituần.- Du lịch biên giớigắn với thươngmại cửa khẩuVÙNGVÙNGĐÔNG NAM BỘĐÔNG NAM BỘGồm 6 tỉnh,thànhphố trực thuộcTrung ương. Diệntích: 23.605 km2TƯ CụcTƯ CụcNúi Bà ĐenNúi Bà ĐenCác địa bànCác địa bàntrọng điểmtrọng điểm::- TP. Hồ ChíMinh và phụ cận- Vũng Tàu- Tây NinhVùng có: 4 KDLQG, 5 điểm dulịch QG, 1 đô thịdu lịch QG(Vũng Tàu) vàmột số khu dulịch khác
18. Sản phẩm duSản phẩm dulịch đặc trưng:lịch đặc trưng:- Sinh thái: Thamquan nghiên cứuhệ sinh thái (miệtvườn, đất ngậpnước),- Biển, đảo.- Văn hóa: lễ hội,tham quan di tíchVÙNG ĐỒNG BẰNGVÙNG ĐỒNG BẰNGSÔNG CỬU LONGSÔNG CỬU LONGGồm 12 tỉnh, 1 TP. trựcthuộc Trung ương. Diệntích: 40.602 km2Các địa bànCác địa bàntrọng điểmtrọng điểm::- Cần Thơ- Tiền Giang -Bến Tre- Kiên Giang- Cà MauVùng có: 4KDLQG, 7 điểm dulịch QG và mộtsố khu du lịchkhác
19. HỆ THỐNGHỆ THỐNGTUYẾN, KHU, ĐIỂM,TUYẾN, KHU, ĐIỂM,ĐÔ THỊ DU LỊCHĐÔ THỊ DU LỊCH Tuyến theo đường bộ Tuyến theo đường biển Tuyến theo đường sông Tuyến theo đường sắt Tuyến theo đường không46 Khu DLQG41 Điểm DLQG41 Điểm DLQG12 Đô thị du lịch12 Đô thị du lịch
20. Đầu tư phát triển du lịch Tổng nhu cầu vốn đến năm 2030: 94,2 tỷ USD (1.931 nghìntỷ đồng) Cơ cấu vốn theo giai đoạnNguồn vốn2011-20152016-20202021-20252026-2030Tổng nhu cầu 18,5 24,0 25,2 26,5Vốn từ ngân sách(8-10%) 1,5 2,4 2,5 2,0Vốn từ khu vực tưnhân (90-92%) 17,0 21,6 22,7 24,5Trong đó thu hútFDI (30%) 5,55 7,2 7,56 7,95
21. Cơ cấu vốn theo lĩnh vựcLĩnh vực đầu tưTỷtrọng2011-20152016-20202021-20252026-20301. Cơ sở hạ tầng 28%5.180 6.720 7.056 7.4202. Cơ sở vật chất kỹ thuật, pháttriển sản phẩm 35%6.475 8.400 8.820 9.2753. Xúc tiến quảng bá, phát triểnthương hiệu 15%2.775 3.600 3.780 3.9754. Phát triển nguồn nhân lực7%1.295 1.680 1.764 1.8555. Nghiên cứu, triển khai (R&D)7%1.295 1.680 1.764 1.8556. Bảo tồn phát huy giá trị tàinguyên, bảo vệ môi trường 6%1.110 1.440 1.512 1.5907. Lĩnh vực khác 2%370 480 504 530
22. Các khu vực tập trung đầu tư Theo các địa bàn trọng điểm phát triển vùng. Ưu tiên các địa bàn vùng sâu, vùng xa. Tập trung vào các khu, điểm du lịch QGCác chương trình, dự án: Phát triển các khu, điểm, loại hình và sảnphẩm du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. Xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu vàđào tạo nhân lực. Bảo tồn, tôn tạo và phát triển tài nguyên, môitrường du lịch.
23. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCHLữ hành Tăng cường hoạt động tổ chức kinh doanh các dịch vụphục vụ cho cư dân Việt Nam đi du lịch ở trong nước vànước ngoài. Thu hút, đón tiếp và phục vụ khách du lịch quốc tế vào ViệtNam du lịch.Lưu trúMở rộng và nâng cao chất lượng
24. Ăn, uống Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ Văn hóa ẩm thực Việt Nam Đặc biệt chú trọng chúng tôi du lịch, điểm du lịch Chú trọng phát triển phục vụ cho mọi đối tượng Thân thiện môi trườngVui chơi, giải trí Tăng cường và mở rộng phát triển các dịch vụ VCGT caocấp, đặc biệt
25. GIẢI PHÁP THỰC HIỆNGIẢI PHÁP THỰC HIỆN1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách Về đầu tư phát triển du lịch Về thuế Về thị trường Về xuất nhập cảnh, hải quan Về xã hội hóa Về phối hợp liên ngành liên vùng Về phát triển gắn với bảo tồn và bền vững
26. GIẢI PHÁP THỰC HIỆNGIẢI PHÁP THỰC HIỆN2. Nhóm giải pháp về vốn đầu tư Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước chophát triển du lịch Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhândân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong vàngoài nước.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực Xây dựng tiêu chuẩn và thực hiện chuẩn hóa. Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng vềdu lịch. Xây dựng, công bố và thực hiện chuẩn trường.
27. GIẢI PHÁP THỰC HIỆNGIẢI PHÁP THỰC HIỆN4. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá Tăng cường năng lực xúc tiến quảng bá Chuyên nghiệp hoá hoạt động xúc tiến quảng bá du lịchtừ Trung Ương đến địa phương, có trọng tâm trọng điểmvà đảm bảo năng lực cạnh tranh quốc tế.5. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý quy hoạch Tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật Thực hiện điều tra tài nguyên Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ở các cấp Nâng cao trình độ quản lý du lịch theo quy hoạch chocác cấp, các ngành
29. GIẢI PHÁP THỰC HIỆNGIẢI PHÁP THỰC HIỆN8. Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môitrường du lịch Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Giải pháp về môi trường9. Giải pháp ứng phó với tác động của biến đổikhí hậu Nâng cao nhận thức xã hội Tăng cường khả năng thích ứng Tăng cường năng lực giảm nhẹ tác động củaBĐKH